Đại học Trung Nguyên – Chung Yuan Christian University (CYCU)

1. GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại học Trung Nguyên được thành lập vào tháng 10 năm 1955 sau khi được Bộ Giáo dục phê duyệt, và chính thức mang tên Trường Đại học Trung Nguyên (CYCU) vào ngày 1 tháng 8 năm 1980. Với phương châm của trường là “giáo dục thông qua sự trung thực, siêng năng theo đuổi và trải nghiệm thực tế”, Trường bao gồm bốn khoa, cụ thể là các khoa vật lý, hóa học, kỹ thuật hóa học và kỹ thuật dân dụng.
Trường Đại học Trung Nguyên có hơn 16000 sinh viên, với hơn 1200 cán bộ giảng dạy. Trường gồm Đại học Khoa học, Đại học Kỹ thuật, Đại học Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính, Đại học Kinh doanh, Đại học Luật, Đại học Thiết kế, Đại học Nhân văn và Giáo dục với tổng số 29 phòng ban, 40 chương trình Sau đại học, và 13 chương trình tiến sĩ.
Năm 2019 CYCU đã thiết lập một kỷ lục mới khi được Bộ Giáo dục Đài Loan trao tặng khoản tài trợ hoạt động hàng năm lớn nhất dành cho trường đại học tư trong giai đoạn bảy năm (2013-2019). Ngoài ra, cũng trong năm này, CYCU đã được trao giải thưởng thông qua Dự án Mầm non Giáo dục Đại học của Bộ Giáo dục, được công nhận là trường đại học kiểu mẫu của Đài Loan.
2. NGÀNH HỌC
Khoa Kỹ thuật
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Kỹ thuật hóa học | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
2 | Kỹ sư xây dựng | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
3 | Kỹ thuật cơ khí | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
4 | Kỹ thuật Y sinh | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
5 | Kỹ thuật Môi trường | Tiếng Trung | Tiếng Anh |
Khoa Khoa học
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Hóa học | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
2 | Công nghệ khoa học sinh học | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
3 | Vật lý | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
4 | Toán ứng dụng | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
5 | Tâm lý học | Tiếng Trung | Tiếng Anh | |
6 | Công nghệ Nano | Tiếng Anh |
Khoa Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Kỹ thuật Hệ thống và Công nghiệp | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
2 | Kỹ thuật điện tử | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
3 | Thông tin và Kỹ thuật Máy tính | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
4 | Kỹ thuật điện | Tiếng Trung | Tiếng Anh | Tiếng Anh |
Khoa Kinh doanh
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Quản trị kinh doanh | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
2 | Kinh doanh Quốc tế | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
3 | Kế toán | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
4 | Quản lý thông tin | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
5 | Tài chính | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
6 | Kinh doanh | Tiếng Anh | ||
7 | Chương trình quốc tế Kinh doanh và Quản trị | Tiếng Anh | ||
8 | Chương trình Đại học Quốc tế về Kinh doanh và Quản lý | Tiếng Anh | ||
9 | Chương trình Bằng kép về Quản trị Kinh doanh (Đại học Trung Nguyên – Đại học Temple) | Tiếng Anh |
Khoa Giáo dục và Nhân văn
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Dạy tiếng Trung như ngôn ngữ thứ hai | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
2 | Giáo dục Đặc biệt | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
3 | Ngôn ngữ học Ứng dụng và Nghiên cứu Ngôn ngữ | Tiếng Trung | Tiếng Anh |
Khoa Thiết kế
STT | Ngành học | Cử nhân | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
1 | Kiến trúc | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
2 | Thiết kế Nội thất | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
3 | Kiến trúc cảnh quan | Tiếng Trung | Tiếng Trung | |
4 | Thiết kế thương mại | Tiếng Trung | ||
5 | Chương trình Tiến sĩ về Thiết kế | Tiếng Trung | ||
6 | Chương trình Thạc sĩ về Thiết kế Văn hóa và Sáng tạo | Tiếng Trung |
Khoa Pháp luật
Luật Tài chính & Kinh tế: Cử nhân
3. HỌC PHÍ – CHI PHÍ
Học phí
1.Đối với Đại học Kỹ thuật, Đại học Kỹ thuật Điện và Khoa học Máy tính, Khoa Hóa học, Khoa Vật lý, Khoa Công nghệ Khoa học Sinh học, Chương trình Thạc sĩ Công nghệ Nano: 69.000 NT$/học kỳ
2. Đối với Khoa Toán Ứng dụng, Khoa Giảng dạy Tiếng Trung như ngôn ngữ thứ hai: 62.000 NT$ /học kỳ
3. Đối với Khoa Giáo dục Đặc biệt, Khoa Tâm lý, Khoa Quản lý Thông tin: 65.000 NT$ /học kỳ
4. Đối với Cao đẳng Thiết kế: 74.000 NT$/học kỳ
5. Đối với Trường Luật, Trường Đại học Kinh doanh (trừ Khoa Quản lý Thông tin), Trường Cao học Tôn giáo, Trường Sư phạm Sau đại học, Khoa Ngôn ngữ học Ứng dụng và Nghiên cứu Ngôn ngữ) : 58.000 NT$/ học kỳ
Các chi phí khác
- Bảo hiểm y tế: 4,494 NT$/ 6 tháng (749 NT$/tháng)
- Bảo hiểm tai nạn: 169 NT$/kỳ
- KTX: 10,500 – 16,500 NT$/ kỳ
- Phí phòng thí nghiệm máy tính (Internet): 1.500 NT$/học kỳ
4. HỌC BỔNG
Sinh viên đang theo học chương trình Thạc sĩ: học bổng tối đa được cấp là miễn học phí và chi phí phát sinh trong hai năm; đánh giá sẽ được thực hiện mỗi năm bởi bộ phận của sinh viên và cố vấn nghiên cứu để xác định trình độ của sinh viên cho năm tiếp tục dựa trên kết quả học tập.
Sinh viên đang học chương trình Tiến sĩ: học bổng tối đa được cấp là miễn học phí, phí phát sinh và phí ở trong khuôn viên trường trong bốn năm; đánh giá sẽ được thực hiện mỗi năm bởi bộ phận của sinh viên và cố vấn nghiên cứu để xác định trình độ của sinh viên cho năm tiếp tục dựa trên kết quả học tập và / hoặc dịch vụ.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực du học Đài Loan, chúng tôi đã tư vấn và làm hồ sơ thành công cho hàng trăm sinh viên. Đặc biệt xin học bổng thành công giúp rất nhiều sinh viên giảm nhẹ gánh nặng tài chính, tỷ lệ đạt visa gần như tuyệt đối. Bên cạnh đó, chúng tôi có cộng đồng sinh viên đông đảo nhiệt tình tại Đài Loan sẵn sàng giúp đỡ du học sinh mới sang. Liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất.
CÔNG TY TƯ VẤN DU HỌC & HỌC BỔNG MINH HOÀNG AN
Tp.HCM: Tầng 4, Tòa nhà Hữu Nguyên, 1446 - 1448 Đường 3/2, P.2, Q.11
Đà Nẵng: 72 Dương Thị Xuân Quý, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn
Hotline: (028) 6652 6200 | 0905 605 601 | 0916 685 601
Email: [email protected]
Website: www.minhhoangan.edu.vn
Gửi yêu cầu Tư vấn du học Đài Loan để nhận được giải đáp trong thời gian sớm nhất có thể.
Tham gia fanpage Thông tin du học Đài Loan để cập nhật tin tức mới nhất về du học Đài Loan.